1. Các văn bản của Trung ương:
- Nghị định số 169/2024/NĐ-CP ngày 27/12/2024 quy định chi tiết về tổ chức, hoạt động của UBND phường của thành phố Hà Nội
2. Các văn bản của thành phố Hà Nội:
TT | Nội dung |
1 | Nghị quyết số 22/2024/NQ-HĐND ngày 04/10/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định một số nội dung chi, mức chi xây dựng văn bản triển khai thi hành Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
2 | Nghị quyết số 23/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố; thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc thành phố Hà Nội (Thực hiện điểm c, điểm d khoản 4 Điều 9 Luật Thủ đô) |
3 | Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 3 Điều 10 Luật Thủ đô) |
4 | Nghị quyết số 25/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định biện pháp thực hiện việc chuyển cán bộ, công chức làm việc tại xã, phường, thị trấn thành cán bộ, công chức thuộc biên chế hành chính; việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức làm việc tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 1 Điều 15, điểm a khoản 3 Điều 52 Luật Thủ đô) |
5 | Nghị quyết số 26/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định về việc thực hiện hợp đồng có thời hạn để đảm nhiệm một số vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung trong cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (Thực hiện khoản 2, khoản 4 Điều 15 Luật Thủ đô) |
6 | Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định việc nhượng quyền khai thác, quản lý công trình kiến trúc có giá trị và công trình, hạng mục công trình hạ tầng văn hóa, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Thành phố Hà Nội (Thực hiện điểm a, b, khoản 4 Điều 41 Luật Thủ đô) |
7 | Nghị quyết số 28/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Thành phố vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết (Thực hiện điểm a, b, khoản 4 Điều 41 Luật Thủ đô) |
8 | Nghị quyết số 30/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội ban hành quy định Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân cấp, ủy quyền cho các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 1, khoản 6 Điều 14 Luật Thủ đô) |
9 | Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cho công chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 4, khoản 6 Điều 14 Luật Thủ đô) |
10 | Nghị quyết số 32/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội về danh hiệu Công dân danh dự Thủ đô (Thực hiện Điều 7 Luật Thủ đô) |
11 | Nghị quyết số 33/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định việc áp dụng biện pháp yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ điện, nước trên địa bàn thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 2, khoản 3 Điều 33 Luật Thủ đô) |
12 | Nghị quyết số 34/2024/NQ-HĐND ngày 19/11/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định trình tự, thủ tục điều chỉnh việc xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch Thủ đô và điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn thành phố Hà Nội (Thực hiện khoản 3 Điều 17 Luật Thủ đô) |
13 | Nghị quyết số 42/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định việc quản lý, sử dụng tài sản công của Ban quản lý Khu Công nghệ cao và các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố quản lý trong Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (thực hiện điểm d và đ khoản 2 và khoản 4 Điều 24 Luật Thủ đô) |
14 | Nghị quyết số 43/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định về tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hoàn trả của người sử dụng đất, tiền sử dụng hạ tầng và tiền xử lý nước thải tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc (thực hiện điểm c, d khoản 4 Điều 24 Luật Thủ đô) |
15 | Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên thuộc thành phố Hà Nội quản lý (thực hiện khoản 3, khoản 4 Điều 15 và khoản 1 Điều 35 Luật Thủ đô) |
16 | Nghị quyết số 47/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định thực hiện vùng phát thải thấp trên địa bàn thành phố Hà Nội ( thực hiện điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Thủ đô) |
17 | Nghị quyết 48/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội ban hành quy chế làm việc của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và bộ phận chuyên trách các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND thành phố Hà Nội |
18 | Nghị quyết 49/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND thành phố Hà Nội quy định mức tiền phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố (thực hiện khoản 1 Điều 33 Luật Thủ đô) |